CÁCH TÍNH CUNG MỆNH THEO TUỔI

Cách tính Cung Mệnh theo tuổi là một cách để tính được Cung Mệnh của mình bằng công thức. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

>>> Xem thêm BẢNG TRA CUNG MỆNH THEO TUỔI

Để biết cách tính Cung Mệnh theo tuổi, trước tiên ta tìm hiểu Cung Mệnh là gì? Bao gồm các yếu tố nào?

Cung Mệnh là gì?

Cung Mệnh là Cung chính để xem tử vi và tướng pháp cho bổn mệnh. Cung Mệnh đóng vai trò quan trọng và không thay đổi suốt đời. Chính vì thế, trong phong thủy, dựa vào Cung Mệnh mà người ta có thể xác định được ngày phù hợp để dựng vợ gả chồng, xây dựng nhà cửa, khai trương…

Cung mệnh được tính dựa theo năm sinh âm lịch của mỗi người và có sự khác nhau giữa giới tính nam và nữ. Hai người sinh cùng năm âm lịch nhưng khác giới tính cũng sẽ có cung mệnh khác nhau.

Cung Mệnh gồm ba yếu tố: Hành Mệnh, Cung Phi và Phương Vị

1. Hành Mệnh: gồm năm Hành ( Ngũ Hành) là Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy. Nó có mối quan hệ tương sinh-hỗ trợ nhau phát triển và tương khắc-chế ngự lẫn nhau. Nam và nữ cùng năm sinh thì có Hành Mệnh giống nhau.

Cách tính Cung Mệnh theo tuổi
Ngũ Hành tương sinh-tương khắc

Trong Ngũ Hành (Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy) thì mỗi Hành lại phân thành sáu nạp âm khác nhau. Mỗi nạp âm sẽ xuất hiện trong 2 năm liên tiếp và cách 60 năm thì lập lại một lần.

Hành Mộc gồm có:

  • Bình địa mộc ( Cây ở đồng bằng) Mậu Tuất (1958 – 2018) và Kỷ Hợi (1959 – 2019)
  • Tang đổ mộc ( Gỗ cây Dâu) Nhâm Tý (1972 – 2032) và Quý Sửu (1973 – 2033)
  • Thạch lựu mộc ( Cây Lựu mọc trên đá) Canh Thân (1980 – 2040) và Tân Dậu (1981 – 2041)
  • Đại lâm mộc ( Cây trong rừng lớn) Mậu Thìn (1928 – 1988) và Kỷ Tỵ (1929 – 1989)
  • Dương liễu mộc ( Gỗ Cây Dương Liễu) Nhâm Ngọ (1942 – 2002) và Quý Mùi (1943 – 2003)
  • Tùng bách mộc ( Gỗ cây Tùng, cây Bách) Canh Dần (1950 – 2010) và Tân Mão (1951 – 2011)

Hành Hỏa gồm có:

  • Sơn hạ hỏa ( Lửa dưới chân núi) Bính Thân (1956 – 2016) và Đinh Dậu (1957 – 2017)
  • Phú đăng hỏa ( Lửa ngọn đèn) Giáp Thìn (1964 – 2024) và Ất Tỵ (1965 – 2025)
  • Thiên thượng hỏa ( Lửa trên trời) Mậu Ngọ (1978 – 2038) và Kỷ Mùi (1978 – 2038)
  • Lư trung hỏa ( Lửa trong lò) Bính Dần (1926 – 1986) và Đinh Mão (1927 – 1987)
  • Sơn đầu hỏa ( Lửa trên núi) Giáp Tuất (1934 – 1994) và Ất Hợi (1935 – 1995)
  • Tích lịch hỏa ( Lửa sấm sét) Mậu Tý (1948 – 2008) và Kỷ Sửu (1949 – 2009)

Hành Thổ gồm có:

  • Bích thượng thổ ( Đất trên vách) Canh Tý (1960 – 2020) và Tân Sửu (1961 – 2021)
  • Đại dịch thổ ( Đất thuộc một khu lớn) Mậu Thân (1968 – 2028) và Kỷ Dậu (1969 – 2029)
  • Sa trung thổ ( Đất lẫn trong cát) Bính Thìn (1976 – 2036) và Đinh Tỵ (1977 – 2037)
  • Lộ bàng thổ ( Đất đường) Canh Ngọ (1930 – 1990) và Tân Mùi (1931 – 1991)
  • Ốc thượng thổ ( Đất trên nóc nhà) Bính Tuất (1946 – 2006) và Đinh Hợi (1947 – 2007)
  • Thành đầu thổ ( Đất trên mặt thành) Mậu Dần (1938 – 1998) và Kỷ Mão (1939 – 1999)

Hành Kim gồm có:

  • Sa trung kim ( Vàng trong cát) Giáp Ngọ (1954 – 2010) và Ất Mùi (1955 – 2015)
  • Kim bạc kim ( Vàng pha bạc) Nhâm Dần (1962 – 2022) và Quý Mão (1963 – 2023)
  • Hải trung kim ( Vàng dưới biển) Giáp Tý (1924 – 1984) và Ất Sửu (1925 – 1985)
  • Kiếm phong kim ( Vàng ở mũi kiếm) Nhâm Thân (1932 – 1992) và Quý Dậu (1933 – 1993)
  • Bạch lạp kim ( Vàng trong nến trắng) Canh Thìn (1940 – 2000) và Tân Tỵ (1941 – 2001)
  • Thoa xuyến kim ( Vàng làm trang sức) Canh Tuất (1970 – 2030) và Tân Hợi (1971 – 2031)

Hành Thủy gồm có:

  • Thiên hà thủy (Nước ở trên trời) Bính Ngọ (1966 – 2026) và Đinh Mùi (1967 – 2027)
  • Đại khê thủy ( Nước khe lớn) Giáp Dần (1974 – 2034) và Ất Mão (1975 – 2035)
  • Đại hải thủy ( Nước đại dương) Nhâm Tuất (1982 – 2042) và Quý Hợi (1983 – 2043)
  • Giản hạ thủ ( Nước dưới khe) Bính Tý (1936 – 1996) và Đinh Sửu (1937 – 1997)
  • Tuyền trung thủy ( Nước dòng suối) Giáp Thân (1944 – 2004) và Ất Dậu (1945 – 2005)
  • Trường lưu thủy ( Nước chảy thành dòng lớn) Nhâm Thìn (1952 – 2012) và Quý Tỵ (1953 – 2013)

2. Cung Phi: Mỗi mệnh nam nữ lại có Cung khác nhau cho dù có cùng năm sinh. Luân chuyển trong tám cung của Bát Quái gồm: Càn, Khôn, Đoài, Cấn, Chấn, Ly, Khảm, Tốn

Cách tính Cung Mệnh theo tuổi
Cung phi

3. Phương Vị: Bao gồm tám hướng là Đông, Tây, Nam, Bắc, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Nam, Đông Bắc.

Cách tính Cung Mệnh theo tuổi
Phương Vị

Từ ba yếu tố trên kết hợp lại với nhau để tạo nên Cung Mệnh của một người.

  • Cung Chấn-Hướng Đông, Cung Tốn-Hướng Đông Nam thuộc hành Mộc
  • Cung Ly-Hướng Nam thuộc hành Hỏa.
  • Cung Cấn-Hướng Đông Bắc, Cung Khôn-Hướng Tây Nam thuộc hành Thổ.
  • Cung Càn-Hướng Tây Bắc, Cung Đoài-Hướng Tây thuộc hành Kim.
  • Cung Khảm-Hướng Bắc thuộc hành Thủy.
Cách tính Cung Mệnh theo tuổi
Cung Mệnh

Cách tính Cung Mệnh theo tuổi

Cách tính Hành Mệnh theo năm sinh âm lịch

Tên gọi của một năm sẽ bao gồm Thiên Can và Địa Chi. Dựa theo quy ước về Thiên Can và Địa Chi chúng ta có thể tìm ra được Hành Mệnh của mình.

Thiên Can bao gồm : Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý

Địa Chi bao gồm 12 con giáp : Tý – Sửu – Dần – Mão – Thìn – Tỵ – Ngọ – Mùi – Thân – Dậu – Tuất – Hợi.

Bảng quy đổi giá trị theo quy ước về Thiên Can

Thiên CanGiáp – ẤtBính – ĐinhMậu – KỷCanh – Tân Nhâm – Quý
Giá trị12345

Bảng quy đổi giá trị theo quy ước về Địa Chị

Địa ChiTý – Sửu – Ngọ – MùiDần – Mão – Thân – DậuThìn – Tỵ – Tuất – Hợi
Giá trị012

Dựa trên bảng quy đổi giá trị trên ta có thể tính Hành Mệnh theo công thức và bảng giá trị như sau : Mệnh = Can + Chi

Hành MệnhKimThủyHỏaThổMộc
Giá trị12345

Cách tính Cung Phi theo năm sinh âm lịch

Dựa vào hai yếu tố là năm sinh âm lịch và giới tính nam hay nữ, ta có thể tính ra được Cung của mình.

  • Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch.
  • Bước 2: Cộng các số trong năm sinh lại, ta được số tổng.
  • Bước 3: Lấy số tổng chia cho 9.

+ Trường hợp 1: Kết quả chia có số dư, thì lấy số dư tra bảng. Ví dụ: 1981 ->1+9+8+1=19 -> 19/9=2 dư 1

+ Trường hợp 2 : Kết quả chia hết cho 9, thì lấy số 9 tra bảng. Ví dụ: 1971 ->1+9+7+1=18 -> 18/9=2

+ Trường hợp 3: Số tổng nhỏ hơn 9, thì lấy số tổng đó tra bảng. Ví dụ: 2021 ->2+0+2+1=5 -> 5<9

Bảng quy đổi giá trị theo quy ước về Cung Phi dành cho Nam – Nữ

Số Dư123456789
NamKhảmLyCấnĐoàiCànKhônTốnChấnKhôn
NữCấnCànĐoàiCấnLyKhảmKhônChấnTốn

Như vậy, với Cách tính Cung Mệnh theo tuổi, bạn hoàn toàn có thể tính ra Cung Mệnh của mình một cách chính xác. Thông qua Cách tính Cung Mệnh theo tuổi sẽ mang lại rất nhiều ý nghĩa cho bạn về mặt phong thủy. Giúp bạn có thể hài hòa trong cuộc sống cũng như công việc. 

*******************************************************

Fanpage: https://www.facebook.com/Truongvinhphuc1981/

Liên hệ: 0832403579 để được tư vấn tốt nhất.

Tư vấn zalo 0832403579
Tư vấn zalo 0832403579

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

0832 403 579